SƠ ĐẦU NỐI DÂY ĐIỆN BỘ KẾT NỐI IO-LINK
Với sự phát triển ngành công nghiệp tự động hóa công nghiệp 4.0, cùng sự nổi trội của thiết bị có cấu hình IO-Link hiện nay rất phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy lớn tin dùng như Nhựa Bình Minh, Crown, Iguacu, URC, .v.v… Chắc hẳng cũng có nhiều người sử dụng vẫn chưa hiểu được hết về các thông tin về thiết bị IO-Link. Nay mình sẽ hướng dẫn sơ bộ về phần đấu nối của thiết bị IO-Link

A. CÁC PORT TRÊN IO-LINK THÔNG DỤNG VÀ GIẢI THÍCH :
-
- 1. 2 Port cho Ethernet ( Connector : 2 x M12, Coding : D, Sealing : FKM ) // 2 Port màu đen, và lưu ý về phần coding của Port.
- 2. 1 Port cho phần cấp nguồn ( Connector : 1 x M12, Coding : A, Sealing : FKM). // Nguồn điện 24VDC (US) : Supply sensor ( Chỉ cấp nguồn cho cảm biến ) , 1 Port màu trắng
- 3. 4 Port cho phần nhận tín hiệu từ IO-Link Sensor ( Connector: 1 x M12, Coding : A, Sealing : FKM) // 4 Port màu cam
B. CÁC THÔNG SỐ DỰA TRÊN DATASHEET CỦA THIẾT BỊ CẦN LƯU Ý :

-
- 1.
Thiết bị cần phải chuẩn IO-Link trong datasheet. Mới có khả năng đọc dữ liệu hoặc cài đặt tham số thông qua phần mềm của hãng cấp. - 2. Giao tiếp truyền thông từ IO-Link Master về PLC là truyền thông Profinet.
- 3 Mục operating voltage : 20 … 30 DC (US; to SELV/PELV). Mang nghĩa là điện áp hoạt động từ 20 – 30 VDC (Cấp nguồn cho cảm biến), về mục SELV/PELV ( Thông tin tham khảo tại đây )
- 4. Thiết bị có thể cấu hình I/O tùy chỉnh, bao gồm 8 inputs hoặc 4 output . Nếu người sử dụng thiết bị chuyển sang I/O-Link hoặc chế độ Inputs dùng để đọc và viết dữ liệu, nên sử dụng phần mềm riêng của hãng để chuyển sang và ngõ ra input cũng giống như vậy.
- 5. Về phần kết nối Ethernet ở đây có chuẩn là 100Base-TX ( Nghĩa là khả năng tốc độ truyền tới 100MBits/s với khoảng cách tầm 100m đổ là độ tin cậy truyền rất tốt, nhưng xa hơn thì không đảm bảo về tín hiệu gửi về độ tin cậy )
- 1.
Đường link sản phẩm để có thể tham khảo : IO-Master iFM AL1100
